Honda City 1.5 mt là phiên bản ra đời vào năm 2016, là một trong những mẫu xe sedan thích hợp cho gia đình, kinh doanh với quy mô nhỏ
Honda City 1.5 mt cũng là một trong những phiên bản được thương hiệu Honda cho ra đời vào năm 2016. Đây là một trong những phiên bản sử dụng động cơ tiết kiệm nhiên liệu kết hợp cùng hộp số sàn 5 cấp. Do đó ưu điểm nổi trội của dòng xe này là vô cùng tiết kiệm nhiên liệu. Chúng ta chỉ tiêu hao khoảng 5.1 lít xăng cho 100km đường.
Mặc dù phiên bản này không được trang bị nhiều tính năng như phiên bản hộp số tự động 1.5 cvt. Những người dùng vẫn yêu thích phiên bản này bởi nó có thiết kế bề ngoài vô cùng trẻ trung và thể thao.
Xem thêm: Các dòng xe Honda City cùng giá bán tại thị trường Việt Nam
Honda City 1.5 mt thiết kế trẻ trung và hiện đại
Giá bán
Giá niêm yết
Giá bán của phiên bản này do hãng Honda đưa ra trên thị trường khoảng 533 triệu đồng.
Giá lăn bánh: HN, HCM, tỉnh khác
Tỉnh thành | Giá lăn bánh (triệu đồng) |
Hà Nội | 627 |
TP Hồ Chí Minh | 606 |
Tỉnh khác | 595 |
>> Bảng giá các dòng Honda Ôtô tại thị trường Việt Nam <<
Ngoại thất
Ngoại thất của dòng xe này được thiết kế theo ý tưởng chuyển động giao thoa.
Chiều dài cơ sở được tăng thêm 50mm so với phiên bản cũ. Đồng thời cũng giúp cho tổng thể của chiếc xe trở nên hài hòa và rộng rãi hơn. Giúp cho cabin cũng rộng rãi làm tăng sự thoải mái cho các hành khách trên xe.
Kiểu dáng ngoại thất của xe được thiết kế đậm chất thể thao và mang lại kiểu dáng mới. Kết hợp với rất nhiều đường nét giúp cho dòng xe này trở nên năng động hơn.
Những đường gân khỏe khoắn của xe chạy vuốt ngược từ trước đến đèn hậu là một trong những điểm nhấn đặc biệt trong thiết kế ngoại thất của phiên bản xe này. Những đường gân này được thiết kế khác sau và vô cùng sắc cạnh đem lại ấn tượng cây lần đầu tiên cho khách hàng.
Đặc biệt phiên bản này được thiết kế với chắn bùn trước và sau có cảm giác linh hoạt hơn. Lazang của bánh xe được đúc với kích thước là 15 inch lấy cảm hứng từ quạt của cối xay gió.
Nội thất và tiện nghi
Honda City 1.5 mt được xây dựng trong khoang cabin vô cùng rộng rãi và thoải mái. Mang lại cảm giác dễ chịu cho người ngồi trên xe. Đặc biệt bảng điều khiển được thiết kế có kích thước mỏng hơn tạo cảm giác gọn gàng.
Điều hòa nhiệt độ được điều khiển bằng tay mang đến một phong cách thiết kế với núm điều chỉnh từ kiểu vận xanh kiểu tròn xoay. Được thiết kế để hoạt động giống như ống kính máy ảnh và có thể điều chỉnh phát sáng vào ban đêm.
Tất cả các ghế trên xe đều được làm từ chất liệu nỉ cao cấp tạo cảm giác mềm mại và dễ chịu. Hệ thống âm thanh trên xe được trang bị 4 loa cùng màn hình cảm ứng sắc nét. Giúp cho người dùng có thể dễ dàng kết nối với điện thoại thông minh qua kết nối USB, AUS.
Động cơ và vận hành
Honda City 1.5 mt trang bị động cơ động cơ 16-van 4-xilanh 1.5L i-VTEC sản sinh công suất cực đại 88 kW/6600rpm và momen xoắn cực đại 145 Nm/4600rpm. Mang lại một khả năng vận hành cũng như gia tăng được hiệu suất tiết kiệm nhiên liệu tối đa cho xe.
Với dải đèn led bọc quanh đồng hồ và hệ thống hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu giúp cho người tài xế có thể vận hành xe hiệu quả hơn. Đặc biệt phiên bản này còn trang bị thêm nút bấm econ. Đây là một trong những nút sau khi kích hoạt sẽ tăng đặc tính vận hành của động cơ.
Honda City 1.5 mt trang bị nhiều tính năng an toàn
An toàn
Honda City 1.5 mt cũng được trang bị rất nhiều tính năng an toàn để đảm bảo cho người lái xe. Phiên bản này được hỗ trợ khởi hành ngang dốc hsa. Để đảm bảo cho người lái xe không bị trôi nếu chuyển từ phanh sang chân ga. Đây là một trong những tính năng chỉ được trang bị cho những dòng xe sedan hạng C.
Đồng thời nó còn được trang bị thêm hệ thống cân bằng điện tử vsa. Đây là một trong những tính năng duy trì lực kéo khi tăng tốc trong điều kiện mặt đường trơn trượt. Cùng rất nhiều tính năng an toàn khác mà dòng xe sedan hạng B cần đáp ứng.
Màu sắc
Phiên bản xe này của Honda cũng cung cấp khá nhiều màu sắc để gia tăng thêm sự lựa chọn của khách hàng. Hiện nay cung cấp khoảng 5 màu sắc bao gồm xanh dương, Titan, ghi bạc, đen và trắng.
Thông số kỹ thuật
Động cơ |
|
Khung xe và hệ dẫn động |
|
Ngoại thất |
|
Nội thất |
|
Trọng lượng và kích thước |
|
Xem thêm: